TRUNG TÂM Y TẾ HÒA BÌNH                                            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   KHOA DƯỢC-TTB-VTYT                                                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         

DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM

 

Căn cứ vào Quyết định 5948/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ vào danh mục thuốc hiện có tại Trung tâm Y tế huyện Hòa Bình.

Khoa Dược – TTB – VTYT thông tin về Danh mục tương tác thuôc chống chỉ định tại trung tâm như sau:

TT

Hoạt chất 1

Hoạt chất 2

Cơ chế

Hâu Quả

Xử trí

1

Acid tranexamic

Estriol

Nguy cơ huyết khối khi sử dụng estriol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic

Tăng nguy cơ biến cố huyết khố

1. Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa estriol.

 2. Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng. Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.

2

Acid tranexamic

Lynestrenol

Nguy cơ huyết khối khi sử dụng lynestrenol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic

Tăng nguy cơ biến cố huyết khố

1. Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa lynestrenol.

2. Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọng. Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.

3

Amiodaron

Moxifloxaci n

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

4

Amiodaron

Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn

5

Amiodaron

Domperidon

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

6

Amiodaron

Fluconazol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

7

Amiodaron

Colchicin

Amiodaron ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

8

Thuốc chống viêm không có cấu trúc steroid (NSAID)

Ketorolac

Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

9

Atropin

Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)

Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa

Tăng nguy cơ loét tiêu hóa

1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.

 2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.

10

Azithromycin

Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

11

Azithromycin

Domperidon

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

 

 

Chống chỉ định phối hợp.

 

12

Calci clorid/ Calci gluconat

Ceftriaxon

Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh

Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh

1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).

2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.

13

Carvedilol

Colchicin

Carvedilol ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicin.

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong)

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

14

Ceftriaxon

Ringer Lactat

Hình thành tủa calci - ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh

Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh

1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).

2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp.

15

Ciprofloxacin

Tizanidin

Ciprofloxacin ức chế CYP1A2 mạnh làm giảm chuyển hóa của tizanidin

Tăng nồng độ của tizanidin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi (hạ huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim chậm...)

Chống chỉ định phối hợp

16

Ciprofloxacin

Domperidon

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

17

Clarithromycin

Fluconazol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

18

Clarithromycin

Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

19

Clarithromycin

Lovastatin

Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin

Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin HOẶC - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (lưu ý liều pravastatin không vượt quá 40 mg/ngày, fluvastatin không vượt quá 20 mg/ngày, thận trọng khi phối hợp với atorvastatin).

 

 

 

20

Clarithromycin

Colchicin

Clarithromycin ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

21

Clarithromycin/

Roxithromycin/

Erythromycin

Dihydroergot amin

Clarithromycin/

Roxithromycin/

Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin

Tăng nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)

Chống chỉ định phối hợp

22

Clarithromycin

Ivabradin

Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin

Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.

23

Clarithromycin

Felodipin

Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin

Tăng nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng

 

 

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.

 

24

Clarithromycin

Lercanidipin

Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin

Tăng nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin.

25

Clarithromycin

Domperidon

Clarithromycin ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon

Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Chống chỉ định phối hợp

26

Colchicin

Itraconazol

Itraconazol ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

27

Colchicin

Erythromycin

Erythromycin ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

28

Colchicin

Verapamil/ Diltiazem

Verapamil ức chế P-gp làm giảm thải trừ colchicine.

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

29

Dihydro

ergotamin

Itraconazol

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của dihydroergotamin

Tăng nồng độ của dihydroergotamin trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính (nôn, buồn nôn, hoại tử đầu chi, thiếu máu cục bộ do co thắt mạch…)

Chống chỉ định phối hợp

30

Diltiazem

Ivabradin

Diltiazem ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của ivabradin và hiệp đồng tác dụng làm chậm nhịp tim của ivabradin

Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim

Chống chỉ định phối hợp

31

Domperidon

Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp

32

Domperidon

Spiramycin

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

33

Domperidon

Moxifloxacin/  Levofloxacin

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

34

Domperidon

Itraconazol/  Fluconazol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

35

Domperidon

Erythromycin/

Roxithromycin

Erythromycin/

Roxithromycin  ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon

Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Chống chỉ định phối hợp

36

Domperidon

Sulpirid

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

37

Erythromycin

Fluconazol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

 2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

38

Erythromycin

Lovastatin

Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin

Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin HOẶC - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (thận trọng khi phối hợp với pravastatin).

39

Erythromycin

Ivabradin

Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin

Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin.

 

40

Felodipin

Itraconazol

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của felodipin

Tăng nồng độ felodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng

Chống chỉ định phối hợp.

  1. Chỉ bắt đầu sử dụng felodipin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần
  2. HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).

41

Fluconazol

Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

42

Haloperidol

Moxifloxacin/

Levofloxacin

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.

2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

43

Hyoscin butylbromid

Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)

Hyoscin butylbromid kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa

Tăng nguy cơ loét tiêu hóa

1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.

 2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.

44

Itraconazol

Lovastatin

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin

Tăng nồng độ của lovastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp

Chống chỉ định phối hợp.

  1. Chỉ bắt đầu sử dụng lovastatin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần
  2. HOẶC 2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC - Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (ngoại trừ simvastatin), thận trọng khi phối hợp với atorvastatin.

45

Itraconazol

Ivabradin

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin

Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).

46

Itraconazol

Lercanidipin

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lercanidipin

Tăng nồng độ lercanidipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).

 

Dược sĩ Đỗ Thị Ngọt